Hợp ngữ là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến. Vậy hợp ngữ là gì? Hợp ngữ có điểm gì khác biệt với những ngôn ngữ lập trình khác? Để hiểu chi tiết về hợp ngữ là gì, mời quý bạn đọc cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi.
Hợp ngữ là gì?
Hợp ngữ là thuật ngữ dùng để gọi ngôn ngữ trung gian giữa các ngôn ngữ lập trình bậc cao và ngôn ngữ máy. Hợp ngữ là một cấp cao hơn ngôn ngữ máy, nhưng thấp hơn ngôn ngữ bậc cao. Vì vậy hợp ngữ sẽ dễ hiểu hơn ngôn ngữ máy nhưng lại khó hiểu hơn các ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Hợp ngữ là gì? Ngoài các gọi hợp ngữ các ngôn ngữ này còn có thể gọi là ngôn ngữ bậc thấp vì chúng gần với cấp độ ở phần cứng. Trong tin học máy tính, để chuyển đổi các lệnh của hợp ngữ sang mã đối tượng hoặc mã máy người ta phải dùng một trình biên dịch đặc biệt.
Câu lệnh hợp ngữ có bốn phần chính bao gồm một nhãn, ghi nhớ, toán hạng và bình luận. Trong đó nhãn và nhận xét là phần tùy chọn; ghi nhớ là lệnh để thực thi và toán hạng là các tham số cần thiết cho lệnh.
Hợp ngữ rất hữu ích cho lập trình ISR. Bởi trong hệ thống thời gian thực, có thể xuất hiện các sự kiện yêu cầu CPU phải hành động ngay lập tức. Những sự kiện này là chương trình con đặc biệt và còn có cách gọi khác là các chương trình dịch vụ ngắt (ISR).
Ví dụ về hợp ngữ
Sau đây là một vài ví dụ minh họa về câu lệnh hợp ngữ để các bạn tham khảo:
- ADD AH, BH: Đây là lệnh hướng dẫn sao chép nội dung trong thanh ghi AH vào thanh ghi BH.
- INC COUNT: Lệnh hợp ngữ này với mục đích để tăng biến COUNT lên một.
- AND VALUE1,100: Đây là lệnh dùng để thực hiện thao tác AND trên biến VALUE1 và 100.
- MOV AL, 20: Đây là lệnh hợp ngữ dùng để sao chép tổng giá trị 20 vào thanh ghi AL.
- MOV SUM, 50: Lệnh hợp ngữ này có tác dụng sao chép tổng giá trị 50 vào biến SUM.
- ADD VALUE1,20: Lệnh hợp ngữ dùng để thêm 20 vào biến VALUE1.
Phân biệt hợp ngữ và các ngôn ngữ bậc cao
Tiêu chí so sánh |
Ngôn ngữ bậc cao |
Hợp ngữ |
Khái niệm | Là những ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên nhất. Ngôn ngữ này có tính độc lập cao, hạn chế phụ thuộc vào loại máy tính. | Hợp ngữ là ngôn ngữ cho phép lập trình viên sử dụng một số từ (thông thường là các từ tiếng Anh viết tắt) với mục đích thể hiện các lệnh cần thực hiện. |
Điểm mạnh | Ngôn ngữ dễ hiểu, dễ chỉnh sửa, có tính độc lập cao. | Có khả năng khai thác triệt để tính năng của phần cứng. |
Điểm yếu | Máy tính không thể tự hiểu được ngôn ngữ này. Vì vậy cần phải có chương trình dịch để chuyển ngôn ngữ bậc cao thành ngôn ngữ máy. | Hợp ngữ chỉ thuận tiện cho số ít các nhà lập trình chuyên nghiệp chứ không thích hợp với đại đa số các lập trình viên. |
Yêu cầu trình biên dịch | Ngôn ngữ bậc cao đòi hỏi cần phải có trình biên dịch để chuyển đổi chương trình bậc cao thành mã máy. | Hợp ngữ yêu cầu trình hợp dịch chuyển đổi các chương trình sang mã máy trong khi ngôn ngữ máy được thực thi trực tiếp bởi máy tính. |
Tốc độ thực thi | Ngôn ngữ bậc cao có tốc độ thực thi chậm hơn hợp ngữ. | Hợp ngữ nhanh hơn ngôn ngữ bậc cao về tốc độ thức thi các lệnh. |
Hiệu quả bộ nhớ | Ngôn ngữ bậc cao không được đánh giá cao về hiệu quả của bộ nhớ. | Hợp ngữ có hiệu quả hơn về bộ nhớ so với ngôn ngữ bậc cao. |
Độ dễ hiểu | Các nhà lập trình có thể dễ dàng hiểu được ngôn ngữ bậc cao. Tuy nhiên máy tính không thể tự hiểu ngôn ngữ bậc cao. | Máy tính có thể dễ dàng hiểu được hợp ngữ, tuy nhiên chúng lại không phù hợp với nhiều nhà lập trình. |
Vừa rồi là toàn bộ nội dung liên quan tới hợp ngữ chúng tôi muốn gửi tới các bạn đọc. Bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu được ý nghĩa của hợp ngữ là gì cũng như sự khác biệt của hợp ngữ so với các ngôn ngữ bậc cao.