Hàm Average trong Excel là gì? Cách sử dụng Hàm Average

Trong số các hàm cơ bản được sử dụng trong Excel có rất nhiều hàm tính toán được người dùng sử dụng phổ biến như: SUM, MIN/MAX,… vfa trong đó không thể thiếu được hàm AVERAGE. Hàm AVERAGE trong Excel được sử dụng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính giúp hỗ trợ quá trình tính toán nhanh hơn trong dãy số. Tại bài viết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu hàm AVERAGE là gì và cú pháp của hàm này nhé!
Tìm hiểu hàm AVERAGE và cách dùng hàm AVERAGE
Tìm hiểu hàm AVERAGE và cách dùng hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE trong Excel là gì?

Trong Excel hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng của một dãy số nào đó trong bảng tính giúp hỗ trợ người dùng tính toán nhanh chóng hơn trong những dãy số dài. 

Cú pháp của hàm AVERAGE đó là: =AVERAGE(number1,[number2],…).

Trong đó: 

  • Number 1:là đối số thứ nhất có thể là số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó trong bảng tính chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.
  • Number2: là các số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình. Tối đa sẽ là 256 số, tùy chọn.
Hàm Average là hàm dùng để tính trung bình cộng của dãy số
Hàm Average là hàm dùng để tính trung bình cộng của dãy số

Xem thêm: Bỏ túi ngay các kiến thức tổng hợp về hàm SUM trong Excel

Lưu ý: Một số ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rộng thì những giá trị này sẽ bị bỏ qua. Trừ giá trị 0 được được nhập trực tiếp vào danh sách đối số đó. Nếu đối số là dạng văn bản hay các giá trị không thể chuyển đổi thành dạng số thì sẽ bị báo lỗi.

Cách sử dụng hàm AVERAGE trong Excel

Để sử dụng được hàm AVERAGE ta sẽ sử dụng cú pháp của hàm đã cho ở trên:

 =AVERAGE(number1,[number2],…).

Trong đó:

  • Number 1:là đối số thứ nhất có thể là số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó trong bảng tính chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc.
  • Number2: là các số, ô tham chiếu hoặc phạm vi nào đó chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình. 

Để bạn đọc hiểu hơn cách sử dụng hàm AVERAGE  thì hãy theo dõi ví dụ dưới đây. 

Ví dụ: Cho bảng điểm của danh sách một số học sinh cần tính điểm trung bình cộng các môn học của từng học sinh. Hãy tính điểm trung bình của học sinh qua các môn học.

Giải mã: Hàm AVERAGE dùng để làm gì trong Excel?
Giải mã: Hàm AVERAGE dùng để làm gì trong Excel?

Theo như cú pháp để tính của hàm AVERAGE trong Excel ta sẽ nhập công thức vào ô G6: =AVERAGE(D6,E6,F2)

Sau đó nhấn Enter là kết quả trung bình các môn học sẽ được hiện ra. 

Nếu bạn muốn tính tiếp trung bình cộng của các dãy số tiếp theo thì chỉ cần đưa con trỏ chuột vào ô kết quả vừa thu được và bấm trái chuột đồng thời kéo xuống các ô phía dưới. Lúc này hệ thống sẽ tự động sao chép công thức và hiển thị kết quả vào các ô đó. Như vậy chỉ cần thực hiện công thức tính tại một ô mà ta đã có thể thu được kết quả trung bình của toàn bộ học sinh. 

Và đây là kết quả:

Kết quả điểm trung bình của từng học sinh được tính ra bằng hàm AVERAGE 
Kết quả điểm trung bình của từng học sinh được tính ra bằng hàm AVERAGE

Những lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGE

Những lỗi phổ biến khi người dùng sử dụng hàm AVERAGE đó là:

#p/0!

Đây là lỗi xảy ra khi các giá trị được tính trung bình không phải là dạng số 

#VALUE!

Lỗi này thường xảy ra nếu bất kỳ đối số nào được cung cấp trực tiếp mà hàm  AVERAGE không thể diễn giải được các giá trị đó là giá trị số. 

Cách khắc phục các lỗi trong khi sử dụng hàm AVERAGE

Còn để khắc phục lỗi #VALUE! và #p/0! thì bạn cần xây dựng một công thức để bỏ qua vùng tham chiếu chứa lỗi để tính trung bình của các giá trị đúng còn lại. Để thực hiện cách này bạn cần sử dụng kết hợp hàm AVERAGE với hàm IF và hàm ISERROR để xác định xem có xảy ra lỗi trong vùng tham chiếu cụ thể hay không.

Phương pháp này sẽ yêu cầu công thức bảng là:

=AVERAGE(IF(ISERROR(B2:D2),””,B2:D2))

Lưu ý: Do đây là công thức mảng array nên bạn cần phải nhập bằng cách nhấn các phím CTRL + SHIFT + ENTER. Excel sẽ tự động đóng công thức bằng dấu {}. Nếu bạn thử nhập các công thức này tự động thì Excel sẽ hiển thị công thức dưới dạng văn bản.  

Cách khắc phục này không chỉ khắc phục được lỗi #p/0! và #VALUE! mà còn khắc phục được các lỗi khác như: #N/A, #NULL và một số lỗi khác.

Cách tính hàm AVERAGE có một điều kiện

Để có thể tính trung bình có điều kiện trong Excel thì ta cần phải kết hợp giữa hàm AVERAGE và hàm IF.

Để bạn đọc hiểu hơn ta sẽ tính trung bình cộng có điều kiện (AVERAGEIF) của ví dụ dưới đây:

Qua bảng tính trên hãy tính số lượng bán trung bình của mặt hàng cam.

Để có thể tính được số lượng bán trung bình của mặt hàng Cam, chúng ta cần:

  • Xác định những mặt hàng Cam và xét riêng số lượng của mặt hàng này.
  • Tính trung bình mặt hàng Cam.

Cách thực hiện:

Tại ô cần tính chúng ta sử dụng công thức AVERAGEIF như sau:

=AVERAGEIF(A2:A11,”Cam”,B2:B11)

Trong đó:

  • Vùng A2:A11: là vùng chứa tên các mặt hàng và là vùng chứa điều kiện tính trung bình
  • “Cam”: là điều kiện mà bạn cần tính trung bình, là mặt hàng Cam
  • Vùng B2:B11: sẽ  là cột số lượng và vùng chứa kết quả cần tính trung bình
Áp dụng hàm AVERAGE Excel để tính trung bình có điều kiện 
Áp dụng hàm AVERAGE Excel để tính trung bình có điều kiện

Kết quả thu được sẽ là 24.

Công thức tính trung bình cộng có nhiều điều kiện AVERAGEIFS

Cấu trúc của hàm AVERAGEIFS đó là: =AVERAGEIFS(average_range,criteria_range,criteria,…)

Trong đó:

  • Average range: là vùng tính trung bình
  • Criteria range: là vùng điều kiện
  • Criteria: là điều kiện

Lưu ý: Nếu có nhiều điều kiện thì ta sẽ thêm vùng điều kiện và điều kiện tiếp theo sau.

Bìa viết trên đã vừa chia sre cho bạn đọc các thông tin liên về hàm AVERAGE trong Excel cách sử dụng cũng như khắc phục các lỗi thường gặp. Hy vọng những thông tin chia sẻ về hàm AVERAGE trên đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức bổ ích ứng dụng vào tin học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.